trang_banner

sản phẩm

Axit Suberic (CAS#505-48-6)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C8H14O4
Khối lượng mol 174,19
Tỉ trọng 1.3010 (ước tính sơ bộ)
điểm nóng chảy 140-144°C(sáng)
Điểm sôi 230°C15mm Hg(sáng)
Điểm chớp cháy 203°C
Độ hòa tan trong nước 0,6 g/L (20 oC)
độ hòa tan Hòa tan trong nước (1,6 mg/ml ở 20 °C), DMSO, metanol và ete (rất ít). Inso
Áp suất hơi 0Pa ở 22,85oC
Vẻ bề ngoài Tinh thể màu trắng
Màu sắc Trắng đến kem
Merck 14,8862
BRN 1210161
pKa 4,52 (ở 25oC)
PH 3,79(dung dịch 1 mM);3,27(dung dịch 10 mM);2,76(dung dịch 100 mM);
Điều kiện lưu trữ Bảo quản dưới +30°C.
Sự ổn định Ổn định. Dễ cháy. Không tương thích với các chất oxy hóa mạnh, chất khử, bazơ.
chỉ số khúc xạ 1,4370 (ước tính)
MDL MFCD00004428
Tính chất vật lý và hóa học Điểm nóng chảy 140-144°C(sáng)

điểm sôi 230 ° C 15mm Hg(lit.)

điểm chớp cháy 203°C
độ hòa tan trong nước 0,6g/L (20°C)
Merck 14,8862
BRN 1210161

Sử dụng Nó chủ yếu phản ứng với diol và diamine để tạo ra polyester và polyamit. Được sử dụng để điều chế các polyme chịu nhiệt độ cao đặc biệt. Nó cũng được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ. Nó cũng được sử dụng như một dược phẩm trung gian.

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm Xi – Kích thích
Mã rủi ro R36 – Gây kích ứng mắt
R36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
Mô tả an toàn S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S39 – Đeo kính bảo vệ mắt/mặt.
S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp.
WGK Đức 1
TSCA Đúng
Mã HS 29171990

 

Giới thiệu

Axit caprylic là chất rắn kết tinh không màu. Nó ổn định trong tự nhiên, không hòa tan trong nước nhưng hòa tan trong dung môi hữu cơ. Axit caprylic có vị chua đặc trưng.

 

Axit caprylic có nhiều ứng dụng trong công nghiệp. Nó chủ yếu được sử dụng để điều chế nhựa polyester, được sử dụng trong sản xuất sơn, nhựa, cao su, sợi và màng polyester, v.v.

 

Có nhiều cách điều chế axit octanoic. Một trong những phương pháp phổ biến là điều chế nó bằng cách oxy hóa octen. Bước cụ thể là oxy hóa octene thành caprylyl glycol, sau đó caprylyl glycol bị khử nước để tạo ra axit caprylic.

Axit caprylic gây kích ứng da và mắt nên cần phải rửa sạch ngay sau khi tiếp xúc. Nên đeo thiết bị bảo hộ thích hợp trong quá trình vận hành để tránh hít phải hơi của nó. Axit caprylic nên được bảo quản ở nơi khô ráo, thông gió tốt, tránh xa nguồn nhiệt và lửa.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi