trang_banner

sản phẩm

Terpineol(CAS#8000-41-7)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C10H18O
Khối lượng mol 154,25
Tỉ trọng 0,93g/mLat 25°C(lit.)
điểm nóng chảy 31-35°C(sáng)
Điểm sôi 217-218°C(sáng)
Xoay cụ thể (α) -100,5
Điểm chớp cháy 193°F
Độ hòa tan trong nước 2,23g/L ở 20oC
độ hòa tan 1 phần terpineol có thể hòa tan trong 2 phần (thể tích) dung dịch ethanol 70%, ít tan trong nước và glycerol
Áp suất hơi 2,79Pa ở 20oC
Vẻ bề ngoài Chất lỏng không màu
Trọng lượng riêng 0,934 (20/4oC)
Màu sắc Dầu không màu đến trắng nhạt đến ít nóng chảy
BRN 2325137
pKa 15,09±0,29(Dự đoán)
Điều kiện lưu trữ Bảo quản dưới +30°C.
Nhạy cảm Dễ dàng hấp thụ độ ẩm
chỉ số khúc xạ n20/D 1.482(sáng)
MDL MFCD00075926
Tính chất vật lý và hóa học Đặc điểm của chất lỏng không màu hoặc tinh thể trong suốt có điểm nóng chảy thấp, có hương vị đinh hương.
điểm đóng băng 2oC
mật độ tương đối 0,9337
chiết suất 1,4825~1,4850
độ hòa tan 1 phần terpineol có thể hòa tan trong 2 phần (theo thể tích) dung dịch ethanol 70%, ít tan trong nước và glycerol.
Sử dụng Để điều chế tinh chất, dung môi tiên tiến và chất khử mùi

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm Xi – Kích thích
Mã rủi ro 36/37/38 – Gây kích ứng mắt, hệ hô hấp và da.
Mô tả an toàn S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp.
S36/37/39 – Mặc quần áo bảo hộ, đeo găng tay và bảo vệ mắt/mặt phù hợp.
ID LHQ UN1230 – loại 3 – PG 2 – Metanol, dung dịch
WGK Đức 2
RTECS WZ6700000
Mã HS 2906 19 00
Độc tính LD50 qua đường miệng ở Thỏ: 4300 mg/kg LD50 qua da Chuột > 5000 mg/kg

 

Giới thiệu

Terpineol là một hợp chất hữu cơ còn được gọi là nhựa thông hoặc tinh dầu bạc hà. Sau đây là phần giới thiệu về đặc tính, công dụng, phương pháp điều chế và thông tin an toàn của terpineol:

 

Tính chất: Terpineol là chất lỏng không màu đến màu vàng nhạt, có mùi nhựa thông nồng nặc. Nó đông đặc ở nhiệt độ phòng và có thể hòa tan trong rượu và dung môi ete, nhưng không hòa tan trong nước.

 

Công dụng: Terpineol có nhiều ứng dụng. Nó thường được sử dụng trong sản xuất hương liệu, kẹo cao su, kem đánh răng, xà phòng và các sản phẩm vệ sinh răng miệng, cùng nhiều loại khác. Với cảm giác mát lạnh, terpineol cũng thường được sử dụng để làm kẹo cao su, kẹo bạc hà và đồ uống bạc hà có hương vị bạc hà.

 

Phương pháp điều chế: Có hai phương pháp điều chế chính cho terpineol. Một phương pháp được chiết xuất từ ​​este axit béo của cây thông, trải qua một loạt phản ứng và chưng cất để thu được terpineol. Một phương pháp khác là tổng hợp một số hợp chất cụ thể bằng phản ứng và biến đổi.

 

Thông tin an toàn: Terpineol tương đối an toàn khi sử dụng thông thường, tuy nhiên vẫn cần chú ý một số biện pháp phòng ngừa an toàn. Nó có thể gây kích ứng da và mắt, nên tránh tiếp xúc với da và mắt trong quá trình sử dụng và đảm bảo điều kiện thông gió tốt. Tránh xa trẻ em và vật nuôi, tránh vô tình nuốt phải hoặc tiếp xúc. Trong trường hợp khó chịu hoặc tai nạn, hãy ngừng sử dụng ngay lập tức và tìm kiếm sự trợ giúp y tế.

 


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi