trang_banner

sản phẩm

Terpinolene(CAS#586-62-9)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C10H16
Khối lượng mol 136,23
Tỉ trọng 0,861 g/mL ở 25°C (sáng)
Điểm sôi 184-185 °C (sáng)
Điểm chớp cháy 148°F
Số JECFA 1331
Độ hòa tan trong nước 6,812mg/L(25oC)
Áp suất hơi ~0,5 mm Hg (20 °C)
Mật độ hơi ~4,7 (so với không khí)
Vẻ bề ngoài chất lỏng trong suốt
Trọng lượng riêng 0,84
Màu sắc Chất lỏng màu rơm nhạt hoặc không màu.
BRN 1851203
Điều kiện lưu trữ 2-8°C
chỉ số khúc xạ n20/D 1.489(sáng)
Tính chất vật lý và hóa học Chất lỏng nhờn không màu đến màu vàng cỏ nhạt, có mùi thơm thông thơm và hương cam quýt siêu ngọt. Điểm sôi là 183 ~ 185 ° c và điểm chớp cháy là 64 ° c. Mật độ tương đối (d420)0,8620, chiết suất (nD20)1,4900. Không hòa tan trong nước, hòa tan trong ethanol. Dễ dàng tự polyme hóa. Các sản phẩm tự nhiên được tìm thấy trong gỗ đàn hương, thông và linh sam.

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm N – Nguy hiểm cho môi trường
Mã rủi ro R50/53 – Rất độc đối với sinh vật dưới nước, có thể gây tác dụng phụ lâu dài trong môi trường nước.
R65 – Có hại: Có thể gây tổn thương phổi nếu nuốt phải
R43 – Có thể gây mẫn cảm khi tiếp xúc với da
Mô tả an toàn S60 – Vật liệu này và thùng chứa nó phải được xử lý như chất thải nguy hại.
S61 – Tránh thải ra môi trường. Tham khảo hướng dẫn đặc biệt/bảng dữ liệu an toàn.
S24/25 – Tránh tiếp xúc với da và mắt.
S22 – Không hít bụi.
S23 – Không hít hơi.
S62 – Nếu nuốt phải, không gây nôn; tìm kiếm lời khuyên y tế ngay lập tức và đưa ra hộp đựng hoặc nhãn hiệu này.
ID LHQ UN 2541 3/PG 3
WGK Đức 3
RTECS WZ6870000
MÃ FLUKA THƯƠNG HIỆU F 10
Mã HS 29021990
Lớp nguy hiểm 3.2
Nhóm đóng gói III
Độc tính Giá trị LD50 cấp tính qua đường miệng ở chuột được báo cáo là 4,39 ml/kg (Levenstein, 1975) và tương tự ở chuột nhắt và chuột cống được báo cáo là 4,4 ml/kg (Hisamitsu Pharmaceutical Co., Inc., 1973). Giá trị LD50 cấp tính qua da ở thỏ vượt quá 5 g/kg (Levenstein, 1975).

 

Giới thiệu

Terpinolene là một hợp chất hữu cơ bao gồm nhiều đồng phân. Đặc tính chính của nó bao gồm chất lỏng nhờn không màu đến màu vàng nhạt có mùi thơm nhựa thông mạnh, không tan trong nước nhưng hòa tan trong dung môi hữu cơ. Terpinolene rất dễ bay hơi và dễ bay hơi, dễ cháy nên cần được bảo quản trong hộp kín, tránh xa ngọn lửa và môi trường nhiệt độ cao.

 

Terpinolene có nhiều ứng dụng trong công nghiệp. Nó có thể được sử dụng làm chất pha loãng trong sơn và sơn, có thể làm tăng độ dẻo và độ bay hơi nhanh của nó. Terpinolene cũng có thể được sử dụng làm nguyên liệu thô để điều chế nhựa tổng hợp và thuốc nhuộm.

 

Có hai cách chính để điều chế terpinolene, một là chiết xuất từ ​​thực vật tự nhiên, chẳng hạn như thông và vân sam. Loại còn lại được tổng hợp bằng phương pháp tổng hợp hóa học.

 

Terpinolene rất dễ bay hơi và dễ cháy nên cần thận trọng khi sử dụng. Khi xử lý và bảo quản, cần chú ý tránh tiếp xúc với nguồn lửa và duy trì môi trường thông thoáng. Ngoài ra, terpinene gây kích ứng da và mắt nên cần đeo các biện pháp bảo vệ thích hợp khi sử dụng chúng, chẳng hạn như găng tay và kính bảo hộ.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi