trang_banner

sản phẩm

Thymol(CAS#89-83-8)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C10H14O
Khối lượng mol 150,22
Tỉ trọng 0,965g/mLat 25°C(lit.)
điểm nóng chảy 48-51°C(sáng)
Điểm sôi 232°C(sáng)
Điểm chớp cháy 216°F
Số JECFA 709
Độ hòa tan trong nước 0,1 g/100 mL (20 oC)
độ hòa tan Hòa tan trong rượu, ether, cloroform, carbon disulfide, axit axetic băng và dung dịch kiềm, ít tan trong nước. Ở 25°C, 1g hòa tan trong 1ml etanol, 1,5ml ete, 0,7ml cloroform, 1,7ml dầu ô liu và khoảng 1000ml nước.
Áp suất hơi 1 mm Hg (64 °C)
Vẻ bề ngoài bột
Màu sắc Trắng
Mùi Mùi giống húng tây
Merck 14,9399
BRN 1907135
pKa 10,59±0,10(Dự đoán)
Điều kiện lưu trữ 2-8°C
Sự ổn định Ổn định. Không tương thích với các tác nhân oxy hóa mạnh, vật liệu hữu cơ, bazơ mạnh.
Nhạy cảm Dễ dàng hấp thụ độ ẩm
chỉ số khúc xạ nD20 1,5227; nD25 1.
MDL MFCD00002309
Tính chất vật lý và hóa học
tinh thể màu hoặc bột tinh thể màu trắng. Có mùi đặc biệt của cỏ xạ hương hoặc cỏ xạ hương. Mật độ 0,979. Điểm nóng chảy 48-51 ° c. Điểm sôi 233°c. Ít tan trong nước, tan trong axit axetic băng và dầu parafin, hòa tan trong ethanol, cloroform, ether và dầu ô liu
Sử dụng Dùng trong hệ thống gia vị, thuốc và chất chỉ thị, cũng thường dùng trong bệnh nấm da, nấm da

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Mã rủi ro R22 – Có hại nếu nuốt phải
R34 – Gây bỏng
R51/53 – Độc đối với sinh vật dưới nước, có thể gây ra tác dụng phụ lâu dài trong môi trường nước.
Mô tả an toàn S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S28 – Sau khi tiếp xúc với da, rửa ngay bằng nhiều bọt xà phòng.
S36/37/39 – Mặc quần áo bảo hộ, đeo găng tay và bảo vệ mắt/mặt phù hợp.
S45 – Trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc nếu bạn cảm thấy không khỏe, hãy tìm tư vấn y tế ngay lập tức (đưa nhãn bất cứ khi nào có thể.)
S61 – Tránh thải ra môi trường. Tham khảo hướng dẫn đặc biệt/bảng dữ liệu an toàn.
S28A -
ID LHQ UN 3261 8/PG 3
WGK Đức 2
RTECS XP2275000
TSCA Đúng
Mã HS 29071900
Lớp nguy hiểm 8
Nhóm đóng gói III
Độc tính LD50 uống ở chuột: 980 mg/kg (Jenner)

 

Giới thiệu

Xác minh amoniac, antimon, asen, titan, nitrat và nitrit; xác định amoniac, titan và sunfat.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi