trang_banner

sản phẩm

Axit valeric(CAS#109-52-4)

Tính chất hóa học:

Công thức phân tử C5H10O2
Khối lượng mol 102,13
Tỉ trọng 0,939g/mLat 25°C(lit.)
điểm nóng chảy −20-−18°C(sáng)
Điểm sôi 110-111°C10mm Hg(sáng)
Điểm chớp cháy 192°F
Số JECFA 90
Độ hòa tan trong nước 40 g/L (20 oC)
độ hòa tan 40g/l
Áp suất hơi 0,15 mm Hg (20 °C)
Mật độ hơi 3,5 (so với không khí)
Vẻ bề ngoài Chất lỏng
Màu sắc Trong suốt không màu đến màu vàng nhạt
Merck 14,9904
BRN 969454
pKa 4,84 (ở 25oC)
PH 3,95(dung dịch 1 mM);3,43(dung dịch 10 mM);2,92(dung dịch 100 mM);
Điều kiện lưu trữ Bảo quản dưới +30°C.
Giới hạn nổ 1,8-7,3%(V)
chỉ số khúc xạ n20/D 1.408(sáng)
Tính chất vật lý và hóa học chất lỏng không màu có mùi khó chịu
chất lỏng không màu hoặc màu vàng nhạt xuất hiện.
Sử dụng Chủ yếu được sử dụng để điều chế N-valerate, tổng hợp hữu cơ các nguyên liệu thô cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong gia vị, dược phẩm, chất bôi trơn, chất làm dẻo và các ngành công nghiệp khác.

Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Biểu tượng nguy hiểm C – Ăn mòn
Mã rủi ro R34 – Gây bỏng
R52/53 – Có hại cho sinh vật dưới nước, có thể gây ảnh hưởng xấu lâu dài đến môi trường nước.
Mô tả an toàn S26 – Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
S36 – Mặc quần áo bảo hộ phù hợp.
S45 – Trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc nếu bạn cảm thấy không khỏe, hãy tìm tư vấn y tế ngay lập tức (đưa nhãn bất cứ khi nào có thể.)
S61 – Tránh thải ra môi trường. Tham khảo hướng dẫn đặc biệt/bảng dữ liệu an toàn.
ID LHQ UN 3265 8/PG 3
WGK Đức 1
RTECS YV6100000
MÃ FLUKA THƯƠNG HIỆU F 13
TSCA Đúng
Mã HS 29156090
Lớp nguy hiểm 8
Nhóm đóng gói III
Độc tính LD50 iv ở chuột: 1290 ±53 mg/kg (Hoặc, Wretlind)

 

Giới thiệu

Axit N-valeric, còn được gọi là axit valeric, là một hợp chất hữu cơ. Sau đây là phần giới thiệu về tính chất, công dụng, phương pháp điều chế và thông tin an toàn của axit n-valeric:

 

Chất lượng:

Axit N-valeric là chất lỏng không màu, có hương vị trái cây và hòa tan trong nước.

 

Sử dụng:

Axit N-valeric có nhiều ứng dụng khác nhau trong công nghiệp. Một ứng dụng chính là làm dung môi trong các ngành công nghiệp như sơn, thuốc nhuộm, chất kết dính, v.v.

 

Phương pháp:

Axit valeric có thể được điều chế bằng hai phương pháp phổ biến. Một phương pháp là oxy hóa một phần pentanol và oxy với sự có mặt của chất xúc tác để tạo ra axit n-valeric. Một phương pháp khác là điều chế axit n-valeric bằng cách oxy hóa 1,3-butanediol hoặc 1,4-butanediol bằng oxy với sự có mặt của chất xúc tác.

 

Thông tin an toàn:

Axit Norvaleric là chất lỏng dễ cháy và cần tránh xa ngọn lửa và nguồn nhiệt. Khi xử lý và sử dụng cần thực hiện các biện pháp bảo vệ cần thiết như đeo kính bảo hộ, găng tay bảo hộ và mặc quần áo bảo hộ. Axit N-valeric cũng nên được bảo quản trong hộp kín, tránh xa các chất oxy hóa và thực phẩm ăn kiêng. Cần cẩn thận khi bảo quản và sử dụng để tránh phản ứng với các hóa chất khác.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi